Bài mẫu và đề mẫu dành cho học sinh giỏi THCS môn Tin học

docx 10 trang Minh Nam 19/10/2024 470
Bạn đang xem tài liệu "Bài mẫu và đề mẫu dành cho học sinh giỏi THCS môn Tin học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài mẫu và đề mẫu dành cho học sinh giỏi THCS môn Tin học

Bài mẫu và đề mẫu dành cho học sinh giỏi THCS môn Tin học
 B-CÁC DẠNG CỤ THỂ:
DẠNG 1:
Kiểm tra các kỹ năng cơ bản về lập trình, hiểu biết về ngôn ngữ lập trình, giải 
quyết bài toán cơ bản (mức độ Trung bình hoặc khá) trong chương trình học 
THCS. Không yêu cầu sử dụng các giải thuật đặc biệt.
Gồm các bài toán:
- Biểu thức, số gấp đôi, phép tính, , diện tích, chu vi , khối lập phương, số hạng, 
tính tổng, các tứ giác đặc biệt.
- Một số bài toán thực tế nội quy trường học, bắt tay trường học.
Ví dụ 1 : Phép tính Tên file: exp.cpp
 Nhập vào ba số A, B, C. Sau đó in ra kết quả phép tính (A – B) x C
 INPUT: 3 số nguyên A, B, C
 OUTPUT: in ra mà kết quả bài toán
 Ví dụ
 INPUT OUTPUT
 10 1 3 27
Ví dụ 2:
 Diện tích khu vườn Tên file: 
AREA0.CPP
 Một khu đất hình chữ nhật có cạnh là a và b. Người ta xây một khu vui chơi hình tròn tại 
vị trí trong khu đất như hình vẽ.
 b
 a
 Hỏi rằng khu đất còn lại (phần gách chéo) có diện tích bằng bao nhiêu. Biết rằng giá trị 
pi = 3.14
 INPUT:
 - Hai số thực a, b được viết trên cùng 1 dòng
 OUTPUT:
 - Diện tích phần gạch chéo tính được, kết quả lấy 2 chữ số ở phần thập phân.
 Ví dụ:
 INPUT OUTPUT
 2.00 4.00 4.86 INPUT OUTPUT
 9 2 7 2 7 9
 ( code và test case gửi kèm)
Ví dụ 5: Trò chơi oản tù tì tên file: 
GAMES.CPP
Hai bạn Bắc và Nam chơi trò chơi oản tù tì, trong quá trình chơi mỗi người chơi sẽ đưa 
ra một trong ba hình dạng của bàn tay là: búa, kéo và bao. Trong đó luật chơi được mô 
tả như sau:
 • Người chơi ra hình búa sẽ thắng người chơi ra hình kéo.
 • Người chơi ra hình kéo sẽ thắng người chơi ra hình bao.
 • Người chơi ra hình bao sẽ thắng người chơi ra hình búa.
 • Hai người chơi ra hình giống nhau thì sẽ hòa.
Tại một lượt chơi, hai bạn Bắc và Nam sẽ đưa ra một hình dạng bàn tay của 
mình. Em hãy lập trình cho biết kết quả ai là người thắng, hoặc hai bạn hòa 
nhau.
INPUT:
 • Gồm hai số nguyên a và b (0 ≤ a, b ≤ 2). Trong đó 0 nếu đó là búa, 1 nếu đó là 
 kéo, 2 nếu đó là bao
 • Số a là ký hiệu hình bàn tay của bạn Bắc, số b là ký hiệu hình bàn tay của bạn 
 Nam
OUTPUT:
 • Nếu bạn Bắc thắng thì đưa ra từ “BAC”.
 • Nếu bạn Nam thắng thì đưa ra từ “NAM”.
 • Nếu hai bạn hòa nhau thì đưa ra từ “HOA”.
 • Chú ý kết quả đưa ra là chữ in hoa.
Ví dụ:
 INPUT OUTPUT
 0 0 HOA
 0 1 BAC
 1 0 NAM
 ( code và test case gửi kèm)
Ví dụ 6: Hóa đơn tiền điện Tên file: BILL.CPP
Năm 2112, nước ta đã trở thành một cường quốc kinh tế nhưng giá điện lại vô cùng đắt 
đỏ. Công ty NVE là nhà cung cấp điện duy nhất trong thành phố nơi Nam ở. NVE vừa 
tăng giá điện, bảng giá như sau: Trong cuộc thi học sinh giỏi văn hoá cấp Huyện môn Tin học, mỗi học sinh đều có số 
điểm tích luỹ riêng của mình. Số điểm tích luỹ của mỗi học sinh là một số nguyên dương 
퐾 (퐾 < 2 × 109). Đội tuyển của phòng giáo dục và đào tạo Huyện Cam Lộ có học sinh tham 
gia dự thi (2 ≤ ≤ 100). Tại buổi gặp mặt trước kỳ thi cấp tỉnh, thầy trưởng phòng giáo dục 
quyết định thưởng cho các học sinh trong đội tuyển 푄 triệu đồng, biết rằng điểm tích luỹ của 
mỗi học sinh đều chia hết cho 푄.
Yêu cầu: Hãy tìm số nguyên dương 푄 lớn nhất.
Dữ liệu vào:
 - Dòng 1 chứa số lượng học sinh ― (2 ≤ ≤ 100).
 9
 - Dòng 2 chứa số nguyên dương 1, 2,, ―( 푖 ≤ 2 × 10 ;1 ≤ 푖 ≤ ) là số điểm 
của mỗi người.
Kết quả:
 - Chứa số nguyên dương 푄 lớn nhất tìm được.
Ví dụ:
 HSG9_09.INP HSG9_09.OUT Giải thích
 5 3 3 là số lớn nhất mà 10, 15, 24, 45, 36, 
 15 24 45 36 27 27 cùng chia hết
 ( code và test case gửi kèm)
Ví dụ 9:
 Một số nguyên > 1 được gọi là một số đặc biệt nếu nó thoả mãn: Tổng các chữ số 
của bằng tổng các chữ số của tất cả các thừa số nguyên tố trong dạng phân tích của nó. Chẳng 
hạn như số 4937775 là một số đặc biệt vì:
 4937775 = 3 . 5 . 5 . 65837
 Có: 4 + 9 + 3 + 7 + 7 + 7 + 5 = 42
 Và: 3 + 5 + 5 + 6 + 5 + 8 +3 + 7 = 42
 Lưu ý: Số nguyên tố không được xem là số đặc biệt.
Yêu cầu: Cho trước số nguyên dương . Tìm số đặc biệt nhỏ nhất lớn hơn .
Dữ liệu vào:
 - Gồm duy nhất 1 dòng là số nguyên dương ― ( < 109).
Kết quả:
 - Gồm duy nhất 1 dòng là 1 số đặc biệt nhỏ nhất lớn hơn .
Ví dụ:
 HSG9_01.INP HSG9_01.OUT
 4937770 4937775
( code và test case gửi kèm)
C- MỘT SỐ ĐỀ ĐỀ MẪU
 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO MẪU KHẢO SÁT HSG HUYỆN
 HUYỆN HOẰNG HÓA NĂM HỌC: 2023-2024 
 MÔN TIN HỌC
 Số báo danh: Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 .. (Đề có 4 bài gồm 2 trang)
 ( ĐỀ SỐ 1)
Tổng quan về các bài thi trong đề:
 Bài Tên tệp chương trình Dữ liệu vào Kết quả ra
 Bài 1 DOITUYEN.* DOITUYEN.INP DOITUYEN.OUT 9
 • Dòng thứ 2 chứa 푛 số nguyên 1, 2, . . ., 푛 (1 ≤ 푖 ≤ 10 , 푖 = 1, 2, 3, , 푛). 
 Kết quả: Ghi ra tệp GIFTS.OUT một số nguyên là số tiền Nam cần chi trả.
 Ví dụ:
 GIFTS.INP GIFTS.OUT
 6 18 15
 5 3 10 2 4 9
Bài 4. Xe tăng chiến đấu (2 điểm)
 Xe tăng là một phương tiện chiến đấu chủ lực, nó có cách di chuyển rất đặc biệt. Các 
bánh xe của nó trải dài trên nền đất để tăng diện tích tiếp xúc, từ đó giảm áp lực lên nền. Giả sử 
xe tăng đang muốn đi từ đến , ta có thể chia đoạn đất này thành 푛 đoạn nhỏ, đoạn thứ 푖 có 
độ cứng 푖. Một xe tăng có chiều dài 푙, khối lượng có thể đi qua nếu tại mọi thời điểm, nó 
luôn đứng trên vùng đất có tổng độ cứng không nhỏ hơn (có nghĩa là mọi đoạn con liên tiếp 
độ dài 푙 của dãy đều phải có tổng lớn hơn hoặc bằng ). Cho biết khối lượng của xe tăng, 
hãy tính chiều dài 푙 nhỏ nhất có thể có của nó để xe tăng đi qua được vùng đất này.
 Dữ liệu vào: Từ tệp TANK.INP gồm 2 dòng
 + Dòng đầu chứa hai số nguyên , 푛
 + Dòng tiếp theo chứa lần lượt các số 1, 2,, 푛
 Dữ liệu luôn đảm bảo tổng của mảng lớn hơn hoặc bằng .
 Kết quả: Ghi ra tệp TANK.OUT chiều dài ngắn nhất có thể của xe tăng.
 Ví dụ:
 TANK.INP TANK.OUT
 6 5 3
 3 2 1 4 5
 5 9
 Giới hạn: 1 ≤ 푛 ≤ 10 ; 1 ≤ 푖, ≤ 10
Bài 4 (2 điểm): Độ dài
 Trong giờ toán, thầy giáo viết ra một dãy số nguyên dương a1, a2,..., an và cho lớp trưởng 
nghĩ ra một con số bất kỳ. Nhiệm vụ của các bạn là phải tìm cho thầy độ dài dãy con liên tiếp 
ngắn nhất trong dãy số mà thầy đưa ra có tổng lớn hơn hoặc bằng con số của lớp trưởng nghĩ. 
Cả lớp loay hoay mãi vẫn chưa ra, em hãy giúp các bạn nhé! (Một dãy con liên tiếp có độ dài 
là k được hiểu là dãy gồm k phần tử liên tiếp nhau từ dãy đã cho).
Dữ liệu: Nhập vào từ tệp BAI4.INP có cấu trúc như sau: 
 Dòng 1: Chứa hai số nguyên dương N và S, lần lượt là số lượng các phần tử dãy số của 
thầy và con số của lớp trưởng.
 Dòng 2: Chứa dãy a1, a2,..., an mà thầy giáo đưa ra.
 (Các số được viết cách nhau ít nhất một dấu cách).
Kết quả: Ghi kết quả ra tệp BAI4.OUT một số duy nhất là độ dài của dãy con liên tiếp ngắn 
nhất có tổng lớn hơn hoặc bằng S. Nếu không có ghi -1.
Ví dụ:
 BAI4.INP BAI4.OUT
 10 65 -1 Bài 1. Tính tiền. (8,0 điểm):
 Ban An có một bộ tài liệu gồm n tờ giấy A4 được in một mặt, tài liệu này bạn sẽ 
phô tô rnỗi trang một bản, bạn An có thể phô tô một mặt hay hai mặt đều được. Để tiết 
kiệm tiền, bạn An tìm cách phô tô sao cho số tiền phải trả là ít nhất.
 Bảng giá phô tô giấy A4 của cửa hàng như sau:
 Phô tô một mặt Phô tô hai mặt
 Từ 1-100 tờ 250 đồng 300 đồng
 Trên 100 tờ 220 đồng 280 đồng
 - Yêu cầu: Tính số tiền ít nhất mà bạn An phải trả để phô tô bộ tài liệu này.
 - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản BAI1.INP gồm một dòng chứa số nguyên 
dương n (1≤ n ≤109).
 - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI1.OUT gồm một dòng chứa một số nguyên là 
số tiền ít nhất tính được.
 Ví dụ:
 BAI1.INP BAI1.OUT
 200 30000
 101 15250
 Bài 2. Số. (6.0 điểm):
 Quang viết một số nguyên dương n bất kỳ lên bảng. Thầy giáo vào thấy hay và 
đưa ra ý tưởng yêu cầu cho cả lớp như sau: Đếm số chữ số của số nguyên dương n, tính 
tổng các chữ số của n?. Bạn nào tính nhanh ra đáp số thầy sẽ có thưởng.
 - Yêu cầu: n là một số nguyên dương (0≤n≤109). Hãy thực hiện các yêu cầu trên.
 - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản BAI2.INP số nguyên dương n. Giả thiết dữ 
liệu được nhập đúng đắn, không cần kiểm tra.
 - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản BAI2.OUT gồm hai dòng:
 + Dòng đầu tiên: Ghi n có bao nhiêu chữ số.
 + Dòng thứ hai: Ghi tổng các chữ số của n.
 - Ví dụ:
 BAI2.INP BAI2.OUT
 345 3
 12
 Bài 3. Chuẩn hóa xâu. (4,0 điểm):
 Bạn Lan nhập vào một chuỗi kí tự gồm chữ cái, chữ số, kí tự đặc biệt và khoảng 
cách. Bây giờ bạn ấy muốn. Tìm xem trong chuỗi kí tự nhập vào có bao nhiêu kí tự số, 
tổng các chữ số trong chuỗi kí tự đó. Sau đó xuất ra tất cả kí tự chữ có trong chuỗi theo 
thứ tự nhập ban đầu.
 - Yêu cầu: Cho trước một chuỗi kí tự S chỉ gồm chữ cái, chữ số và khoảng cách 
trên một dòng. Hãy thực hiện các yêu cầu trên. Giả thiết dữ liệu được nhập đúng đắn, 
không cần kiểm tra.
 - Dữ liệu vào: Cho từ tệp văn bản có tên BAI3.INP gồm một dòng ghi chuỗi kí 
tự S (có độ dài không quá 255 ký tự).
 - Kết quả: Ghi ra tệp văn bản có tên BAI3.OUT theo cấu trúc sau:
 + Dòng đầu tiên: Ghi có bao nhiêu kí tự số.

File đính kèm:

  • docxbai_mau_va_de_mau_danh_cho_hoc_sinh_gioi_thcs_mon_tin_hoc.docx