Đề thi Tin học trẻ THPT - Phần: Thực hành - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Tiền Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tin học trẻ THPT - Phần: Thực hành - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Tiền Giang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Tin học trẻ THPT - Phần: Thực hành - Năm học 2019-2020 - Sở GD&ĐT Tiền Giang
BCH ĐOÀN TỈNH TIỀN GIANG ĐỀ THI THỰC HÀNH BTC HỘI THI TH TRẺ NĂM 2020 KHỐI HỌC SINH THPT Thời gian làm bài: 150 phút Hướng dẫn: - Thí sinh tạo một thư mục có tên là số báo danh của thí sinh trên đĩa D:\ (Nếu không có đĩa D:\ thì cán bộ coi thi hướng dẫn tạo thư mục trên đĩa khác!). Lưu tất cả bài làm vào thư mục này. - Sau khi hết giờ làm bài, cán bộ coi thi hướng dẫn thí sinh nén thư mục và chép bài theo hướng dẫn của BTC. NỘI DUNG ĐỀ THI Bài 1: Cặp số may mắn (CapSoMayMan.pas hoặc CapSoMayMan.c hoặc CapSoMayMan.cpp) Một cặp số nguyên (N1, N2) được gọi là cặp số may mắn nếu tổng của 2 số này chia hết cho 3. Yêu cầu: Viết chương trình tìm các cặp số may mắn như sau: - Đọc dữ liệu từ tệp văn bản CapSoMayMan.INP + Mỗi dòng gồm 2 số nguyên (N1, N2) cách nhau bởi một số khoảng trắng như trong Hình 1. - Dựa vào định nghĩa cặp số may mắn ở trên, tìm những cặp số may mắn và lưu vào tệp có tên CapSoMayMan.OUT + Mỗi dòng gồm 2 số được viết theo định dạng: (N1, N2) như trong Hình 1. a) Tệp CapSoMayMan.INP b) Tệp CapSoMayMan.Out Hình 1. Ví dụ tệp CapSoMayMan.INP và tệp CapSoMayMan.OUT Bài 2: Số nguyên tố (SoNguyenTo.pas hoặc SoNguyenTo.c hoặc SoNguyenTo.cpp) Biết rằng mọi số nguyên dương Ai > 3 không phải là số nguyên tố đều có thể viết thành tổng của 2 số nguyên tố. Yêu cầu: Viết chương trình tách số nguyên dương Ai thành tổng của 2 số nguyên tố như sau: - Đọc dữ liệu từ tệp văn bản có tên SoNguyenTo.INP + Mỗi dòng là một số nguyên dương Ai như trong Hình 2. - Nếu Ai không phải là số nguyên tố thì tách Ai thành tổng của 2 số nguyên tố B1 và B2 sao cho Ai= B1+B2 và lưu kết quả vào tệp có tên SoNguyenTo.OUT như trong Hình 2 + Mỗi dòng là một kết quả tách dạng: Ai=B1+B2 a) Tệp SoNguyenTo.INP b) Tệp SoNguyenTo.OUT Hình 2. Ví dụ tệp SoNguyenTo.INP và tệp SoNguyenTo.OUT 1 o Các số còn lại là các số của dãy số, mỗi số cách nhau bởi 1 khoảng trắng a) Tệp CapSoCong.INP b) Tệp CapSoCon.OUT Hình 4. Ví dụ tệp CapSoCong.INT và tệp CapSoCong.OUT Bài 5: Hẹn hò (HenHo.pas hoặc HenHo.c hoặc HenHo.cpp) Mục đích của chương trình TV “Bạn muốn hẹn hò” là tạo điều kiện cho các bạn Nam, Nữ tham gia các cuộc hẹn hò trên TV. Những người muốn tham gia hẹn hò phải trả lời tất cả N (5≤N≤100) câu hỏi do BTC đưa ra. Kết quả trả lời câu hỏi là những con số từ 0 đến 10. Sau đó, BTC tìm sự khác nhau giữa những người muốn hẹn hò theo định nghĩa “Sự khác nhau giữa người Nam và người Nữ là tổng của sự khác nhau của tất cả các câu trả lời hay | | với N là tổng số câu trả lời, và lần lượt là kết quả trả lời câu hỏi thứ i của người Nam𝑁𝑁 và người Nữ”. ∑𝑖𝑖=1 𝑎𝑎𝑖𝑖 − 𝑏𝑏𝑖𝑖 Yêu cầu: Viết chương trình tìm những cặp Nam, Nữ có sự khác nhau nhỏ nhất như sau: 𝑎𝑎𝑖𝑖 𝑏𝑏𝑖𝑖 - Đọc dữ liệu từ tệp văn bản có tên HenHo.INP có tối đa 1000 dòng như trong Hình 5 + Mỗi dòng có N+2 số nguyên không âm là S1, S2 : S3, S4,, SN+2 có ý nghĩa như sau: . S1 là mã số của người muốn hẹn hò, cách số S2 bởi 1 dấu phẩy. . S2 là giới tính của người muốn hẹn hò, cách số S3 bởi 1 dấu hai chấm. . N số còn lại (S3, S4,, SN+2) là kết quả trả lời N câu hỏi, mỗi số cách nhau bởi 1 dấu phẩy. - Tìm những cặp (Nam, Nữ) có sự khác nhau nhỏ nhất và lưu kết quả vào tệp văn bản có tên HenHo.OUT như trong Hình 5: + Mỗi dòng là 1 cặp số (M1, M2) có sự khác nhau nhỏ nhất. . Số M1 là mã số của người Nam. . Số M2 là mã số của người Nữ. Tệp HenHo.INP Tệp HenHo.OUT Hình 5. Ví dụ tệp HenHo.INP và tệp HenHo.OUT 3
File đính kèm:
- de_thi_tin_hoc_tre_thpt_phan_thuc_hanh_nam_hoc_2019_2020_so.pdf