Đề thi Tin học trẻ Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hải Dương

doc 3 trang Minh Nam 19/10/2024 280
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi Tin học trẻ Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hải Dương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi Tin học trẻ Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hải Dương

Đề thi Tin học trẻ Tiểu học - Năm học 2008-2009 - Sở GD&ĐT Hải Dương
 Ban tổ chức hội thi tin học trẻ Hải Dương, ngày 08 tháng 07 năm 2009
 tỉnh hải dương lần thứ xv
 *****
 đề thi tin học trẻ
 tỉnh hải dương lần thứ xv năm 2009
 đề chính thức
 khối tiểu học: 120 phút (Không kể thời gian giao đề)
Họ tên thí sinh: .................................................................................................
Ngày, tháng, năm sinh:.....................................................................................
Trường, lớp: .....................................................................................................
Huyện, thành phố:.............................................................................................
 Lưu ý: Thí sinh làm Phần thi trắc nghiệm sau đó đến Phần thi thực hành. Sau khi hết 
thời gian 30 phút, yêu cầu thí sinh nộp Phần thi trắc nghiệm cho Giám khảo trước khi làm 
Phần thi thực hành. Nừu thí sinh làm Phần thi trắc nghiệm chưa hết thời gian 30 phút thì 
yêu cầu thí sinh nộp bài trắc nghiệm cho Giám khảo và chuyển sang Phần thi thực hành.
 Phần I: Thi trắc nghiệm (20 điểm) - Thời gian: 30 phút
 * Thí sinh khoanh tròn vào các phương án lựa chọn.
Câu 1: Thiết bị nào được coi là bộ não của máy tính?
 A. Màn hình B. Bàn phím C. Bộ xử lí D. Con chuột
Câu 2: Với sự giúp đỡ của mãy tính, em có thể:
 A. Học vẽ B. Học làm toán C. Liên lạc với bạn bè D. Cả A, B và C
Câu 3: Kết qua hoạt động của máy tính hiện ra trên
 A. Bàn phím B. Thùng máy C. Màn hình D. Không phải cả A, B và C
Câu 4: Nhấn nút trái chuột rồi thả ngón tay gọi là
 A. Nháy chuột B. Nháy đúp chuột C. Di chuyển chuột
Câu 5: Khi thực hiện động tác kéo thả chuột ta phải nhấn và giữ
 A. Nút phải chuột B. Nút trái chuột C. Cả nút trái và nút phải chuột
Câu 6: Ta bật/tắt chế độ viết chữ hoa bằng cách gõ phím
 A. Num Lock B. Ctrl C. Alt D. Caps Lock
Câu 7: Với phần mềm Word ta có thể
 A. Soạn văn bản B. Vẽ hình đơn giản C. Cả A và B
Câu 8: Muốn ghi văn bản đang soạn với tên khác ta chọn
 A. File/Open B. File/Close C. File/Save D. Phương án khác
Câu 9: Trong Word, có thể dùng nút khi 
 A. Sao chép B. Ghi đĩa C. Xoá D. Mở tệp
Câu 10: Trong Word, không cần dùng nút khi Câu 1: Ngày khai giảng. (40 điểm)
 Mỗi năm hết hố là đến ngày khai giảng và em lại được gặp thầy cụ cựng bố bạn. 
Sau bao ngày hố bổ ớch, ngoài niềm vui hõn hoan gặp lại, mỗi thầy cụ cũng như cỏc em 
đều hướng tới một năm học mới với tinh thần dạy và học để đạt được những kết quả tốt 
nhất.
 Em hóy soạn thảo một đoạn văn bản bằng tiếng việt khoảng 7 – 8 dũng núi về những 
dự định học tập trong năm học mới để đạt được thành tớch cao hơn năm học trước.
Câu 2: Tính quãng đường AB (40 điểm)
 Xe mỏy thứ nhất đi từ A đến B mất 4 giờ, xe mỏy thứ hai đi từ B đến A mất 3 giờ. 
Nếu hai xe khởi hành cựng một lỳc từ A và B thỡ sau 1,5 giờ hai xe sẽ cũn cỏch nhau 15 
km (hai xe chưa gặp nhau). Tớnh quóng đường AB.
 Ghi lời giải vào tệp văn bản có tên tinh_quang_duong_AB
 -Hết-

File đính kèm:

  • docde_thi_tin_hoc_tre_tieu_hoc_nam_hoc_2008_2009_so_gddt_hai_du.doc