Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi trạng nguyên Tiếng Việt Lớp 3 - Vòng 4 - Năm học 2023-2024 (Có đáp án)

TRẠNG NGUYÊN TIẾNG VIỆT LỚP 3 VÒNG 4 NĂM 2023-2024 ĐỀ SỐ 1 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa. Ướt quen Buồn béo Nhẹ Vụng Lạ to Nặng vui khéo Gầy Khỏe Phải có ráo Yếu trái Nhỏ không Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô Câu 1. thẳng/ Mười/ Đồng/ cánh/ bay/ cò/ Tháp Câu 2. tôm./ Nước/ Mười/ Tháp/ lánh/ lóng/ cá Câu 3. hát/ tiếng/ Tiếng/ xa./ như/ trong / suối Câu 4. hương/ trăng/ đêm/ là/ tỏ/ Quê Câu 5. trắng/ ngoài/ Hoa/ cau/ rụng/ hè. Câu 6. bông/ Mười/ Tháp/ sen/ nhất/ đẹp Câu 7. Hồ./ Việt/ tên/ Nam/ có/ nhất/ Bác/ đẹp Câu 8. là/ con/ Tây/ Núp/ Anh/ của/ hùng/ Nguyên. Câu 9. kh/ ăng/ uyết/ tr Câu 10. gi/ ơn/ ang/ s Bài 3. Chọn đáp án đúng Câu 1. Câu ca dao dưới đây nhắc đến vẻ đẹp ở đâu? "Đồng Đăng có phố Kì Lừa Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh." a. Thừa Thiên - Huế b. Lạng Sơn c. Hà Nội d. Nghệ An câu 2. Dòng nào dưới đây gồm những từ viết sai chính tả? a. huýt sáo, hít thở b. xôn xao, lít nhít c. quả mít, xuýt xoa d. xe bít, xạch sẽ Câu 3. Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành câu tục ngữ sau: Học ... biết mười a. một b. hai c. ba d. bốn HƯỚNG DẪN Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa. Ướt quen Buồn béo Nhẹ Vụng Lạ to Nặng vui khéo Gầy Khỏe Phải có ráo Yếu trái Nhỏ không Những cặp từ trái nghĩa là: Ướt >< nhỏ Gầy >< không Bài 2. Sắp xếp lại vị trí các ô Câu 1. thẳng/ Mười/ Đồng/ cánh/ bay/ cò/ Tháp Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh Câu 2. tôm./ Nước/ Mười/ Tháp/ lánh/ lóng/ cá Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm. Câu 3. hát/ tiếng/ Tiếng/ xa./ như/ trong / suối Tiếng suối trong như tiếng hát xa. Câu 4. hương/ trăng/ đêm/ là/ tỏ/ Quê Quê hương là đêm trăng tỏ Câu 5. trắng/ ngoài/ Hoa/ cau/ rụng/ hè. Hoa cau rụng trắng ngoài hè. Câu 6. bông/ Mười/ Tháp/ sen/ nhất/ đẹp Tháp Mười đẹp nhất bông sen Cùng dự sinh hoạt đón cờ thi đua. Từ để nguyên là từ gì? a. cặp b. hai c. đôi d. nhị Câu 9. Câu văn nào dưới đây thuộc câu kiểu "Ai thế nào?"? a. Bố rất hiền lành. b. Bố đang đọc sách. c. Chim hót líu lo. d. Mẹ là bác sĩ. Câu 10. Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại? a. chân thành b. chân thật c. chân tình d. chân tay ĐỀ SỐ 2 Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ đồng nghĩa Bảo vệ Tu bổ Ngựa trắng Đau buồn Giữ gìn Sầm uất Chỉn chu Hỏa xa Sửa chữa Bài hát Quốc gia Sầu bi Chu đáo Bạch mã Bố mẹ Ca khúc Đất nước Ba má Xe lửa Tấp nập Bài 2. Nối ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để được câu đúng Hoa phượng nở đỏ rực lay động cây cối trong vườn. Trăng tròn vành vạnh bay đi tìm hoa hút mật. Chùm vải đỏ rực chở đầy cá,tôm. Mặt biển xuyên qua kẽ lá. Những đám mây nằm nhai cỏ. Những tia nắng lúc lỉu trên cành. Cơn gió dịu dàng như chiếc gương khổng lồ. Đàn bò báo hiệu hè về. Đàn ong trắng xống như kẹo bông. Con thuyền như cái đĩa khổng lồ. Bài 3. Điền từ. Câu 1. Điền số thích hợp: Con đường sao mà rộng thế Sông sâu chẳng lội được qua Người, xe đi như gió thổi Ngước lên mới thấy mái nhà. (Nguyễn Thái Vận) Trong khổ thơ trên có ..từ chỉ đặc điểm. Câu 2. Điền s/x: nhận .ét; .âu xa; chia ..ẻ. Câu 3. Điền l/n: Bằng .ăng là cây thân gỗ, hoa màu tím hồng. Câu 4. Điền tr/ch: kiên ..ì; chim óc; trang ải. Câu 5. Điền từ phù hợp: Câu: “Bố đang chơi bóng chuyển.” thuộc câu kiểu “Ai .gì?” Bài 3. Điền từ. Câu 1. Điền số thích hợp: Con đường sao mà rộng thế Sông sâu chẳng lội được qua Người, xe đi như gió thổi Ngước lên mới thấy mái nhà. (Nguyễn Thái Vận) Trong khổ thơ trên có 2..từ chỉ đặc điểm. Câu 2. Điền s/x: nhận x.ét; s.âu xa; chia s..ẻ. Câu 3. Điền l/n: Bằng l.ăng là cây thân gỗ, hoa màu tím hồng. Câu 4. Điền tr/ch: kiên tr..ì; chim chóc; trang trải. Câu 5. Điền từ phù hợp: Câu: “Bố đang chơi bóng chuyển.” thuộc câu kiểu “Ai làm.gì?” Câu 6. Điền từ phù hợp: từ có nghĩa là “trước sau không thay đổi” là: chungthủy. Câu 7. Điền từ thích hợp: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừalòng nhau. Câu 8. Từ so sánh trong câu thơ sau là từ gì? Mẹ là ngọn gió của con suốt đời. (Trần Quốc Minh) Từ so sánh trong câu thơ trên là từlà Câu 9. Điền từ phù hợp: Truyện “Hũ bạc của người cha” khuyên chúng ta cần phải chăm..chỉ làm việc để có cuộc sống tốt đẹp hơn. Câu 10. Điền từ thích hợp: Đất lành.chim đậu. Hến nấu cơm chiều sớm nhất trong thành phố, thả khói nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước." (Theo Hoàng Phủ Ngọc Tường) a. sông Hương b. sông Tô Lịch c. sông Bến Hải d. sông Kinh Thầy Câu 8. Dòng nào dưới đây là tục ngữ/thành ngữ? a. Ít chắt chiu hơn nhiều phóng khoáng b. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí c. Ít mà tốt hơn nhiều mà xấu d. Ít ăn ngon hơn nhiều ăn dở Câu 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ viết đúng chính tả? a. do giự, chi trít, chán trường b. sinh xôi, xót sa, xoi sét c. chen trúc, chăm chỉ, tròn chĩnh d. chót vót, chơi vơi, lưng chừng Câu 10. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Ngọn núi ở lại cùng mây. b. Con đường sao mà rộng thế. c. Nhà cao sừng sững như núi. d. Bố ở tầng năm cao chót vót. HƯỚNG DẪN Bài 1. Nối 2 ô với nhau để được cặp từ trái nghĩa Yên lặng Khổng lồ Xa lạ ồn ào lùi Do dự Quyết đoán đóng Mềm mại Mở Thô cứng Sung sướng Đơn giản Phức tạp Nhanh nhẹn Chậm chạp Tiến Cực khổ Thân quen Tí hon Yên lặng >< mềm mại Chậm chạp >< phức tạp Tiến >< tí hon Bài 2. Nối ô chữ ở trên với ô chữ ở giữa, ô chữ ở giữa với ô chữ ở dưới b. Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí c. Ít mà tốt hơn nhiều mà xấu d. Ít ăn ngon hơn nhiều ăn dở Câu 9. Dòng nào dưới đây chỉ gồm những từ viết đúng chính tả? a. do giự, chi trít, chán trường b. sinh xôi, xót sa, xoi sét c. chen trúc, chăm chỉ, tròn chĩnh d. chót vót, chơi vơi, lưng chừng Câu 10. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh? a. Ngọn núi ở lại cùng mây. b. Con đường sao mà rộng thế. c. Nhà cao sừng sững như núi. d. Bố ở tầng năm cao chót vót.
File đính kèm:
de_thi_trang_nguyen_tieng_viet_lop_3_vong_4_nam_hoc_2023_202.docx